8 loại thuế và phí ô tô đang áp dụng tại Việt Nam năm 2022

Hiện nay, muốn sở hữu một chiếc xe ô tô ở Việt Nam bạn thường phải trả giá cao so với các nước trên thế giới do chiếc xe của bạn phải chịu nhiều loại thuế, phí khác nhau. Vậy, các chi phí khi bạn mua xe ô tô bao gồm những khoản thuế, phí gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây để giúp nắm rõ hơn về 8 loại  thuế và phí ô tô phải đóng khi mua xe ô tô mới.

Các loại thuế xe ô tô đang áp dụng 2022.

Thuế nhập khẩu xe ô tô

Hiện nay, giá xe ô tô nhập khẩu ở Việt Nam đang cao hơn so với rất nhiều nước trên thế giới do chịu khá nhiều loại thuế và chi phí khác nhau. Trong đó, thuế nhập khẩu được hiểu là nhà nước có các chính sách thu phí đối với sản phẩm ô tô nguyên chiếc có xuất xứ từ các nước khác nhập khẩu vào thị trường Việt. 

Cụ thể, như các dòng xe đến từ Đức, Ý, Pháp, Nhật Bản, Hàn Quốc đều đang chịu mức thuế nhập khẩu rất cao từ 56% -74% giá trị của xe, khiến giá thành của xe có thể tăng lên từ vài trăm triệu đến vài tỷ đồng/chiếc. 

Cách tính thuế ô tô nhập khẩu tại Việt Nam
Cách tính thuế ô tô nhập khẩu tại Việt Nam khác so với cách tính thuế nhập khẩu của các mặt hàng khác trên thị trường

Công thức để tính thuế nhập khẩu ô tô năm 2022:

Thuế nhập khẩu xe ô tô = Giá bán x Mức thuế

Hiện nay, Việt Nam đang áp dụng khá nhiều mức phí thuế nhập khẩu ô tô theo từng quốc gia và được chia làm các giai đoạn:

Giai đoạn 1: Trước năm 2018, thuế nhập khẩu xe ô tô đối với các dòng xe du lịch từ 9 chỗ trở xuống thì mức phí theo khu vực:

– Khu vực các nước ASEAN: 30%

– Các khu khác (châu Mỹ, châu Âu…): 70-80%

Giai đoạn 2: Từ 01/01/2018, dựa vào nội dung trên Hiệp định thương mại hàng hóa các nước ASEAN (ATIGA), thì những mẫu xe có tỷ lệ nội địa hóa trong khối ASEAN từ 40% trở lên thì có mức thuế nhập khẩu 0% với điều kiện là nhà sản xuất đáp ứng đủ điều kiện:

– Có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô theo đúng các tiêu chuẩn

– Có giấy ủy quyền triệu hồi từ các nhà sản xuất xe nước ngoài

– Có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm từ nhà sản xuất

– Kiểm tra đạt chất lượng 1 xe trong mọi lô hàng nhập khẩu.

– Bảo hành xe tối thiểu 2 năm hoặc 50.000 km đối với dòng xe ô tô con nhập khẩu đã qua sử dụng

– Có đủ các giấy tờ nhập khẩu theo quy định từ 01/01/2018

Giai đoạn 3: Từ ngày 01/01/2021, các dòng xe có xuất xứ từ EU sẽ bắt đầu được áp dụng mức thuế nhập khẩu mới từ 60.5%- 63.8% tùy theo dung tích xy lanh, được giảm từ 6.7% – 7.4% so với các năm trước. Sau khi Hiệp định Thương mại Tự do (EVFTA) được thông qua thì mức thuế sẽ áp dụng cho các xe ô tô nhập khẩu từ châu Âu (từ 9 chỗ trở xuống) vào Việt Nam sẽ là 0% trong khoảng 7-10 năm nữa. Mức thuế này sẽ giảm theo lộ trình theo năm hoặc theo chu kỳ.

– Những xe có phân khối trên 2.500 cc sẽ được giảm về 0% sau 9 năm

– Những xe có phân khối dưới 2.500 cc sẽ được giảm về 0% sau 10 năm

Ghi chú: Nội dung của Hiệp định EVFTA cũng nêu rõ và cam kết thuế của Việt Nam  sẽ không áp dụng đối với các xe đã qua sử dụng, xe con, xe 10 chỗ trở lên và xe chở hàng.

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Một loại thuế khác cũng có ảnh hưởng lớn đến giá xe ô tô là thuế tiêu thụ đặc biệt. Đây là loại thuế có mục đích giúp điều chỉnh hành vi của người tiêu dùng, hạn chế tiêu dùng, giúp tăng ngân sách và hạn chế nhập siêu…Tại Việt Nam tất cả các mẫu xe dù là được sản xuất trong nước hay được nhập khẩu đều phải nộp thuế này. Đối với các xe chế tạo và lắp ráp trong nước, thuế tiêu thụ đặc biệt là chi phí nặng nhất trong các loại thuế phí, với bình quân từ 35 – 60% cho một xe có dung tích xi lanh từ 1.0L đến 2.5L.

Toyota Innova
Đề xuất cắt giảm thuế tiêu thụ đặc biệt nếu được nhà nước thông qua sẽ rất có lợi cho những doanh nghiệp đang lắp ráp ô tô trong nước

Tại Việt Nam thuế tiêu thụ đặc biệt cho ô tô nhập khẩu sẽ được tính dựa trên loại ô tô (số lượng chỗ ngồi) và loại dung tích xi lanh. Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt như sau :

TT Loại xe Mức thuế (%)
1 Xe ô tô từ 9 chỗ trở xuống
Loại dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống 35
Loại dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 40
Loại dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 50
Loại dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 60
Loại dung tích xi lanh từ 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 90
Loại dung tích xi lanh từ 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 110
Loại dung tích xi lanh từ 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 130
Loại dung tích xi lanh từ 6.000 cm3 trở lên 150
2 Xe ô tô chở người từ 10 chỗ đến dưới 16 chỗ 15
3 Xe ô tô chở người từ 16 chỗ đến dưới 24 chỗ 10
4 Xe ô tô vừa chở người, chở hàng (dưới 24 chỗ)
Loại dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống 15
Loại dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 20
Loại dung tích xi lanh từ 3.000 cm3 trở lên 25
5 Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp với năng lượng điện, năng lượng sinh học trong đó có tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho cùng loại quy định tại các mục 1,2,3,4 của Biểu thuế này
6 Xe ô tô chạy bằng các năng lượng sinh học Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho cùng loại quy định tại các mục 1,2,3,4 của Biểu thuế này
7 Xe ô tô chạy bằng điện năng
Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống 15
Loại chở người từ 10 chỗ đến dưới 16 chỗ 10
Loại chở người từ 16 chỗ đến dưới 24 chỗ 5
Loại thiết kế để chở người, chở hàng 10
số 8 Xe mô – tô – hôm (motorhome) không cần phân biệt dung tích xi lanh 75

Thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế đang được áp dụng cho tất cả các loại hàng hoá tại Việt Nam. Theo Điều 6, Điều 7 của Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008, được sửa đổi bổ sung năm 2016 thì cách tính thuế giá trị gia tăng đối với xe ô tô nhập khẩu như sau:

Cũng theo điều 8 của Luật thuế giá trị gia tăng thì thuế suất giá trị gia tăng là 10%. Do xe nhập khẩu không có trong danh sách được miễn thuế nên thuế GTGT vẫn duy trì 10% và áp dụng cho tất cả các dòng xe.

Thuế trước bạ

Lệ phí trước bạ của ô tô được tính như sau:

Lệ phí trước bạ của ô tô = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%)

hoặc Lệ phí trước bạ ô tô = (Giá nhập khẩu xe tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB + Thuế GTGT)x Mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%)

– Giá tính lệ phí trước bạ này sẽ căn cứ theo quy định của Bộ tài chính Việt Nam đối với từng loại xe (Quyết định 618/QĐ-BTC được điều chỉnh và bổ sung Quyết định 1112/QĐ-BTC, Quyết định 2064/QĐ-BTC, Quyết định 452/QĐ-BTC).

– Mức thu lệ phí được căn cứ theo khoản 5 điều 7 nghị định 140/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 của Nghị định 20/2019/NĐ-CP, được quy định:

TT Loại xe ô tô Thuế trước bạ Ghi chú
1 Ô tô, rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự 2%
2 Ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống 10% HN: 12%
3 Ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (pick up) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải Van chở hàng nhỏ hơn 1.500kg 60% mức lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở từ 09 người trở xuống
4 Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống, ô tô vừa chở người vừa chở hàng (pick -up) có khối lượng chuyên chở nhỏ hơn 1.500kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tả VAN có khối lượng chuyên chở dưới 1.500kg nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc

 Trường hợp đặc biệt cần áp dụng các mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương thì sẽ được Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng thêm nhưng tối đa không quá 50% so với mức quy định chung (tức là không được quá 15%).

 

Các loại phí xe ô tô đang áp dụng 2022

 Ngoài các khoản thuế xe ô tô như trên, người mua xe ô tô được nhập khẩu từ nước ngoài còn phải chịu thêm một số các loại phí như: phí đường bộ, phí kiểm định xe, phí cấp biển số xe và  phí bảo hiểm bắt buộc.

Phí kiểm định xe

Kiểm định ô tô là một quá trình kiểm tra chất lượng và độ an toàn của chiếc xe xem nó có đáp ứng được tiêu chí lưu thông an toàn trên đường hay không. 

Kiểm định cho xe ô tô
Nhà sản xuất ô tô uy tín sẽ đưa xe đi kiểm định chất lượng tại các cơ quan đăng kiểm trong lẫn ngoài nước

Một số tiêu chí được kiểm định có thể kể đến như: số máy, số khung, dầu nhớt, phanh xe, kiểm tra nước làm mát, dầu nhớt, phanh xe, độ mòn của bánh xe, hệ thống đèn trước sau, bảng đồng hồ, dây an toàn, chốt cửa, cần gạt nước, dây an toàn, chốt cửa, phanh tay, các yếu tố giúp bảo vệ môi trường…Những chiếc xe vượt qua được các yêu cầu trên sẽ được cấp mới  hoặc gia hạn giấy phép lưu thông ở trên đường.

Tại Việt Nam, để làm đăng kiểm ô tô, chủ xe cần phải chuẩn bị Giấy đăng ký xe ô tô; Bảo hiểm trách nhiệm dân sự đang còn thời hạn sử dụng; Giấy chứng nhận chất lượng kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các xe cơ giới mới cải tạo.

Theo quy định của Thông tư 238/2016/TT-BTC, mức giá kiểm định chung đối với các xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi là 240.000 đồng.

Phí bảo trì đường bộ

Phí bảo trì đường bộ là một loại phí mà các chủ phương tiện giao thông phải nộp để giúp bảo trì, nâng cấp, sửa chữa đường bộ phục vụ cho các phương tiện chung tham gia lưu thông.

Theo nội dung của Thông tư 133/2014/TT-BTC, mức phí bảo trì đường bộ dành cho xe chở người dưới 10 chỗ được đăng ký tên cá nhân vào khoảng 130.000 đồng/tháng trong khi đó đối với tên Công ty là 180.000 đồng/tháng. Người dùng có thể chọn đóng thuế linh hoạt theo: 1, 6, 12, 18, 24, 30 (tháng). 

Sau khi đã giao nộp phí bảo trì đường bộ thì xe ô tô sẽ được dán tem của Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương lên kính chắn gió phía trước. Trên tem sẽ ghi rõ thời hạn để chủ xe có thể chủ động đóng phí lần tiếp theo.

Phí cấp biển cho ô tô

Đăng ký biển số mới là việc làm cần thiết nhằm bảo vệ tài sản cũng như bảo vệ quyền lợi cho chủ xe về sau, ví dụ như làm bảo dưỡng xe, làm bảo hiểm xe,…

Theo biểu phí trên Thông tư 229/2016/TT-BTC thì chi phí lấy biển số xe ô tô mới như sau: 

Bảng phí cấp mới biển số ô tô tham khảo (Nguồn: Sưu tầm)

Đối với các xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, phí cấp mới biển số ô tô sẽ được áp dụng khác nhau theo từng địa phương, trong đó mức phí cao nhất sẽ là 20 triệu đồng và thấp nhất sẽ là 200 nghìn đồng.

Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc cho ô tô

Theo trên Thông tư 04/2021/TT-BTC và Nghị định 03/2021/NĐ-CP về việc mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, phí bảo hiểm ô tô, xe máy đã được quy định như sau:

Đối với xe dưới 6 chỗ không có kinh doanh vận tải, mức phí sẽ là 437.000 đồng/năm. Còn đối với xe từ 6 đến 11 chỗ không kinh doanh vận tải, mức phí bảo hiểm sẽ là 794.000 đồng/năm.

Bảo hiểm trách nhiệm dân dự bắt buộc cho xe ô tô
Chủ sở hữu xe ô tô được yêu cầu mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc cho xe (Nguồn: Sưu tầm)

 

Mức phí này cũng có thể khác nhau tùy theo quy định của chính các hãng bảo hiểm nhưng đa số các trường hợp sẽ không vượt qua con số này.

Kết Luận

Như vậy, để sử dụng một chiếc xe ô tô mới chủ xe phải đóng 4 loại thuế là : Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng và thuế trước bạ. Ngoài ra chủ xe cũng cần phải chi trả một số khoản phí khác có liên quan như: phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ, phí cấp biển ô tô và phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự…

Vinfastgovap.com hi vọng với bài viết này quý độc giả sẽ hiểu hơn về chi phí phát sinh khi mua xe ô tô.