Xe ô tô Toyota Camry 2002 là mẫu sedan hạng D quen thuộc tại Việt Nam với doanh số hàng tháng nằm top đầu phân khúc. Bên cạnh ngoại hình ấn tượng và sang trọng, mẫu xe này còn có khả năng vận hành rất ổn định và bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu.
Để tăng thêm khả năng cạnh tranh cũng như mang đến các trải nghiệm mới cho khách hàng, Toyota Camry 2022 đã có màn ra mắt chính thức tại thị trường Việt Nam vào ngày 17/12/2021.
Đối thủ cạnh tranh chính của Toyota Camry tại phân khúc sedan hạng D gồm: Mazda6, Kia Optima, Honda Accord, Volkswagen Passat, VinFast Lux A2.0,…
Giá niêm yết và lăn bánh tạm tính xe ô tô Toyota Camry 2022 cập nhật tháng 6/2022
Toyota Camry 2022 bán tại Việt Nam được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan, phân phối với 4 màu ngoại thất là: đen 222, đen 218, đỏ, trắng ngọc trai (đắt hơn 8 triệu đồng/xe); và 2 màu nội thất: đen, be.
Phiên bản | Giá niêm yết (tỷ VND) |
Giá lăn bánh (tỷ VND) | Ưu đãi | ||
Hà Nội | TP. HCM | Tỉnh/TP khác | |||
Toyota Camry 2.0 G | 1,070 | 1,220 | 1,199 | 1,180 | – |
Toyota Camry 2.0 Q | 1,185 | 1,349 | 1,325 | 1,306 | |
Toyota Camry 2.5 Q | 1,370 | 1,556 | 1,529 | 1,510 | |
Toyota Camry 2.5 HV | 1,460 | 1,657 | 1,628 | 1,609 |
Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Thông số kỹ thuật Toyota Camry 2022
Thông số | 2.0 G | 2.0 Q | 2.5 Q | 2.5 HV |
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4.885 x 1.840 x 1.445 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.825 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 140 | |||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.7 | 5.8 | 5.8 | 5.8 |
Dung tích bình nhiên liệu | 60 | 60 | 60 | 50 |
Kích thước lốp | 205/65R16 | 235/45R18 | 235/45R18 | 235/45R18 |
Chất liệu ghế | Da | Da | Da | Da |
Mã động cơ | M20A-FKS | A25A-FKS | A25A-FKS | A25A-FKS |
Dung tích xy-lanh (cc) | 1.987 | 1.987 | 2.487 | 2.487 |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử | |||
Dẫn động | Cầu trước | |||
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 127(170)/6600 | 127(170)/ 6600 | 154(207)/ 6600 | 131(176)/ 5700 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 206/4400-4900 | 206/4400-4900 | 250/5000 | 221/3600-5200 |
Công suất cực đại động cơ điện | – | – | – | 88KW |
Momen xoắn cực đại động cơ điện | – | – | – | 202NM |
Hộp số | Tự động vô cấp E-CVT | Tự động vô cấp E-CVT | Tự động 8 cấp/6AT | Tự động vô cấp E-CVT |
Trợ lực lái | Điện | |||
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 5 | |||
Chế độ lái | – | 3 chế độ | 3 chế độ | 3 chế độ |
Hệ thống an toàn chủ động Toyota Safety sense (TSS 2) gồm: Cảnh báo tiền va chạm, Hệ thống cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn đường, Đèn thích ứng thông minh | – | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử (ESC) | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến áp suất lốp (TPMS) | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù (BCA) | – | Có | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Có | Có | Có | Có |
Camera | Có | 360 | 360 | 360 |
Số túi khí | 9 | 9 | 9 | 9 |
Thiết kế xe Toyota Camry 2022
Ngoại thất
Kích thước, trọng lượng
Xe ô tô Toyota Camry 2022 sở hữu kích thước tổng thể dài, rộng, cao là 4.885 mm, 1.840 mm và 1.445 mmm; chiều dài cơ sở ở mức 2.825, khoảng sáng gầm 140 mm. Có thể nói, Camry 2022 có kích thước lớn nhất trong phân khúc Sedan hạng D khi lớn hơn hẳn so với các đối thủ như: Kia Optima, Subaru Outback, Volkswagen Passat, …
Chiều dài cơ sở của chiếc xe cũng khá tương đương với Honda Accord, Mazda 6…
Khung gầm, hệ thống treo
Camry phiên bản mới sử dụng hệ thống treo trước kiểu Macpherson khá phổ biến. Tuy nhiên hệ thống treo sau là độc lập, xương đòn kép thường chỉ thấy trên các mẫu xe sang hoặc xe thể thao. Nhờ vậy, Camry 2022 có khả năng bám đường tốt khi ôm cua, di chuyển trên các đoạn đường xóc.
Phanh xe sử dụng là dạng phanh đĩa, tuy nhiên phanh trước là loại phanh đĩa tản nhiệt.
Đầu xe
Phần đầu xe của Camry 2022 được thiết kế mới với phần lưới tản nhiệt miệng rộng có nhiều thanh ngang tạo cảm giác bề thế và vững chắc. Cụm đèn pha được thiết kế sắc, vuốt về phía sau sử dụng công nghệ LED toàn phần với đầy đủ tính năng như: tự động bật/tắt, thay đổi góc chiếu khi vào cua, chế độ đèn chờ dẫn đường…
Điểm ấn tượng nhất phần đầu xe là nắp capo với những đường gân guốc tạo khối giúp đem lại sự khỏe khoắn, cá tính cho chiếc xe. Có thể nói với thiết kế này, thời của một chiếc Camry điềm tĩnh, phom dáng cơ bản là đã nhường lại cho một thế hệ sôi động và háo hức hơn.
Bên cạnh đó, dựa trên nền tảng mới TOYOTA NEW GLOBAL ARCHITECHTURE (TNGA), trọng tâm và đầu xe đã hạ thấp hơn, giúp tăng tầm nhìn phía trước. Kính lái khoét cong, sát vào cột A giảm vùng điểm mù ở hai bên. Từ sau vô-lăng, khả năng quan sát tốt hơn hẳn các thế hệ trước.
Đuôi xe
Đuôi xe có sở hữu cụm đèn hậu được thiết kế mới với công nghệ LED ấn tượng. Xe được trang bị đèn phanh trên cao có công nghệ LED. Toyota Camry có đầy đủ camera lùi lẫn cảm biến phía sau, cốp mở điện. Xe có ống xả kép ở 2 bên tạo sự cân đối và tăng thêm phần khỏe khoắn.
Gương, cửa
Gương trên xe Camry 2022 đã được thiết kế và bố trí lại, thay vì nằm ở cạnh cột A như trên phiên bản cũ thì nay đã được chuyển xuống ở phần cánh cửa, giúp tăng thêm tầm quan sát của người lái. Gương xe được trang bị đầy đủ tính năng gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ, chống bám nước. Ngoài ra, trên phiên bản 2.5Q còn có thêm tính năng Nhớ vị trí, tự điều chỉnh khi lùi, tự động gập.
Tay nắm cửa của Toyota Camry được mạ Crom đem lại tính thẩm mỹ cao cũng như vô cùng sang trọng. Đi cùng với đó là đường dập nổi dọc theo sườn xe tạo sự khỏe khoắn cũng như chắc chắn khi di chuyển ở tốc độ cao.
Thiết kế mâm, lốp
Toyota Camry 2022 trang bị mâm xe 17 inch, lốp 215/55R17 cho phiên bản 2.0G và mâm 18 inch, lốp 235/45R18 cho phiên bản 2.5Q. Mâm xe được thiết kế mới vô cùng góc cạnh, mang dáng vẻ hiện đại pha lẫn nét cá tính.
Các tiện ích ngoại thất nổi bật:
- Đèn chiếu gần bi-LED projector (2.0G)
- Đèn sương mù LED
- Đèn báo phanh trên cao LED
- Gương chiếu hậu gập điện tự động (2.5Q)
- Gương chiếu hậu tự điều chỉnh khi lùi (2.5Q)
- Gương chiếu hậu nhớ vị trí (2.5Q)
- Gạt mưa tự động
- Sấy kính sau
- Tay nắm cửa ngoài mạ chrome
- Lưới tản nhiệt mạ
- Ăng ten tích hợp trên kính sau
- Ống xả kép (2.5Q)
Nội thất
Khoang lái
Nội thất của Camry phiên bản mới này được chau chuốt trong thiết kế, tạo nên vẻ đẹp không hề thua kém với người anh em Lexus ES. Chất liệu kim loại trầm, ốp gỗ được sử dụng vừa phải tạo điểm nhấn, một bước tiến trong cách tạo hình nội thất của xe Toyota.
Vô lăng ba chấu bọc da với đầy đủ phím bấm điều khiển menu, đàm thoại rảnh tay, điều chỉnh âm lượng và có thêm nút bấm cho hệ thống ga tự động ở phiên bản 2.5Q. Bảng đồng hồ của Camry được thiết kế dạng Optitron với 2 cụm đồng hồ 2 bên và màn hình hiển thị thông tin ở giữa. Ngoài đồng hồ, tài xế còn có thể dễ dàng kiểm soát hành trình với tính năng hiển thị thông tin trên kính lái (HUD). Phía dưới vô lăng là nút bấm khởi động Start/Stop.
Bảng điều khiển trung tâm được thiết kế hình chữ Y, với màn hình cảm ứng 7 inch ở trên bản 2.0G và 8 inch ở bản 2.5Q. Nút bấm của màn hình giải trí được bố trí ở hai bên, phía dưới là cụm điều chỉnh điều hòa tự động trên xe.
Khu vực cần số của xe được ốp gỗ sang trọng và đẹp mắt với khay đựng cốc và hệ thống nút bấm chuyển chế độ lái cũng như phanh điện tử và auto hold. Xe cũng được trang hộc chứa đồ tỳ tay cho ghế lái khá lớn, có thể để rất nhiều đồ.
Hệ thống ghế
Hệ thống ghế của Camry được bọc da toàn bộ với sự chăm chút cho cá nhân nhiều hơn. Cả ghế lái và hàng ghế hàng sau đều lõm, ôm lưng với đệm bên hông dày, giữ thân người tốt. Ghế lại có thể chỉnh điện 10 hướng và có nhớ 2 vị trí trên phiên bản 2.5Q. Ghế hành khách phía trước cũng có thể chỉnh điện 8 hướng.
Giá trị “ông chủ” vẫn tồn tại, nhằm vào hàng ghế sau. Trên bệ tỳ tay giữa hai ghế là một màn hình cảm ứng điều chỉnh độ ngả ghế, điều hòa, rèm và hệ thống âm thanh giải trí. Đây là tiện ích sẽ thường chỉ có trên những mẫu xe hạng sang.
Trang bị tiện nghi xe Toyota Camry mới còn được bổ sung với:
- Tay nắm cửa trong mạ chrome
- Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm
- Khóa cửa tự động theo tốc độ
- Chức năng khóa cửa từ xa
- Cửa sổ chỉnh điện tự động lên xuống tất cả các cửa
- Phanh tay điện tử
- Giữ phanh tự động
- Hệ thống định vị GPS (2.5Q)
- Hệ thống hiển thị thông tin trên kính lái HUD (2.5Q)
- Cửa sổ trời (2.5Q)
- …
Động cơ
Loại động cơ
Động cơ của cả hai phiên bản Toyota Camry 2.0G và 2.5Q vẫn giống như những phiên bản trước đó. Tuy nhiên, hãng xe Nhật cũng nỗ lực để mang tới những giá trị mới trong khả năng vận hành. Bạn có thể tham khảo ở bảng dưới đây.
Phiên bản |
Loại động cơ | Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút) |
Camry 2.0G | 6AR-FSE | 165/6500 | 199/4600 |
Camry 2.5Q | 2AR-FE | 181/6000 | 235/4100 |
Bản Camry 2.5Q sở hữu công suất lên tới 181 mã lực, như vậy là còn cao hơn cả đối thủ Honda Accord (175 mã lực).
Hộp số
Cả bản Camry 2.0G và 2.5Q đều sử dụng hộp số tự động 6 cấp tương tự như các mẫu xe đối thủ cùng phân khúc như: Mazda 6, Kia Optima và Kia K5. Đi cùng với đó là hệ dẫn động cầu trước.
Trang bị an toàn
Toyota Camry được trang bị đầy đủ hệ thống an toàn với các công nghệ hiện đại như:
- Hệ thống phanh ABS-BA-EBD.
- Cân bằng điện tử.
- Kiểm soát lực kéo.
- Khởi hành ngang dốc.
- Kiểm soát điểm mù.
- Cảnh báo áp suất lốp.
- Camera lùi.
- Cảm biến đỗ xe trước-sau.
- Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau.
- 7 túi khí
Lượng công nghệ này gần như giống hệt Mazda 6 bản cao nhất 2.5 Premium, tuy nhiên Mazda 6 lại chỉ có 6 túi khí.
Khả năng vận hành
Camry có thể không gây ấn tượng với người lái cung đường ngắn, nhưng nhận điểm cộng khi chạy đường dài. Mọi thứ được tính toán vừa phải, đủ êm, đủ cách âm, đủ rộng rãi và ga đủ trớn để chạy cao tốc, vượt xe mức chấp nhận được. Tất nhiên, một tài xế kỳ vọng Camry năng động như Accord là không có cơ sở. Đối trọng của Camry là Mazda6 phù hợp hơn.
Toyota có triết lý riêng để thiết lập phản ứng chân ga cho Camry. Nếu muốn thể thao rõ rệt như Accord, người trên xe sẽ phải chịu thiệt bớt một phần êm ái. Để phù hợp với những biến đổi năng động trong thiết kế và công nghệ hỗ trợ, Camry có thêm 3 chế độ lái là Eco, Normal và Sport. Nếu hai chế độ Eco và Normal cho cảm giác quen thuộc với kiểu vận hành của thế hệ trước, vừa phải, trôi chảy thì Sport có bước chuyển số dài hơn, thêm chút cảm giác bắt tốc nhanh ở số thấp. Tuy vậy, Sport trên Camry hay những xe phổ thông, vẫn chỉ là một chút gia vị.
Khi lái xe chuyển cần số từ P và R để lùi ra khỏi bãi đỗ, gương tự động gập xuống để soi đường. Đẩy về P trở lại, phanh tay điện tử tự động kích hoạt. Phanh còn có công nghệ hỗ trợ giữ phanh tự động. Những option này nhỏ nhưng hữu ích vì tài xế dễ lùi hơn, không lo quên phanh tay khi đỗ nơi dốc và quan trọng là cảm giác xe phục vụ người chứ không phải ngược lại.
Đánh giá xe Toyota Camry 2022
Ưu điểm:
+ Thiết kế đẹp, thể thao và hiện đại
+ Nội thất sang trọng và rộng rãi
+ Cảm giác lái linh hoạt
Nhược điểm:
– Dung tích cốp xe chưa đủ rộng
– Không trang bị hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto
– Giá xe cao.
Những câu hỏi thường gặp về xe ô tô Toyota Camry 2022
Giá lăn bánh Toyota Camry 2022?
Hiện nay Toyota Carmy có giá lăn bánh từ: 1,220 tỷ đồng đến 1,657 tỷ đồng tại Hà Nội và 1,199 tỷ đồng đến 1,628 tỷ đồng tại TP. HCM tùy theo từng phiên bản
Toyota Camry có bao nhiêu phiên bản tại Việt Nam?
Hiện nay Toyota Camry đang được bán trên thị trường với 4 phiên bản là: Toyota Camry 2.0 G ;Toyota Camry 2.0 Q; Toyota Camry 2.5 Q; Toyota Camry 2.5 HV
Toyota Camry 2022 có khuyến mại gì không?
Theo thông báo từ Toyota Việt Nam, để tri ân và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách hàng trong việc sở hữu xe Camry 2022. Hãng triển khai chương trình đổi xe đã sử dụng lấy xe Camry mới với nhiều ưu đãi và phần quà hấp dẫn như: Giảm 10% phí bảo hiểm vật chất xe, Ưu đãi lãi suất vay.
Để biết thêm thông tin chi tiết về chính sách ưu đãi, khách mua xe Toyota Camry 2022 vui lòng liên hệ trực tiếp tới đại lý Toyota gần nhất để được hỗ trợ.
Nguồn :
http://danviet.vn/gia-xe-toyota-camry-niem-yet-va-lan-banh-thang-6-2022-5020226655924432.htm
https://vnexpress.net/oto-xe-may/v-car/dong-xe/toyota-camry-149