Xe ô tô Mitsubishi Attrage 2022 là mẫu xe sedan 05 chỗ nằm ở phân khúc B của hãng xe Nhật Bản. Ra mắt lần đầu vào năm 1978, trải qua 6 thế hệ và với các tên gọi khác nhau tại một số thị trường như Lancer, Colt, Space Star….
Giá lăn bánh xe ô tô Mitsubishi Attrage 2022 tháng 6/2022
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu VND) |
Giá lăn bánh (triệu VND) | Ưu đãi | ||
Hà Nội | TP. HCM | Tỉnh/TP khác | |||
Mitsubishi Attrage MT | 380 | 447 | 440 | 421 | – Camera lùi (Trị giá 2.500.000 VND) – Bộ phụ kiện theo xe (Trị giá 7.000.000 VND) |
Mitsubishi Attrage CVT | 460 | 537 | 528 | 509 | – Bộ phụ kiện theo xe (Trị giá 7.000.000 VND) |
Mitsubishi Attrage CVT Premium | 485 | 572 | 563 | 544 | – Phiếu nhiên liệu (Trị giá 10.000.000 VND) – Bộ phụ kiện theo xe (Trị giá 7.000.000 VND) |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ có tính chất tham khảo, giá chưa gồm các khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi theo khu vực và trang bị từng xe.
Thông số kỹ thuật xe Mitsubishi Attrage 2022
Thông số | Mitsubishi Attrage MT | Mitsubishi Attrage CVT |
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4.305 x 1.670 x 1.515 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.550 | |
Khoảng cách hai bánh xe trước/sau (mm) | 1.445/1.430 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 170 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) | 4,8 | |
Trọng lượng không tải (kg) | 875 | 905 |
Tổng trọng lượng (kg) | 1.330 | 1.350 |
Số chỗ ngồi | 05 | |
Động cơ | 1.2L MIVEC | |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng đa điểm, điều khiển điện tử ECI-MULTI (Electronic Controlled Injection – Multi Point Injection) | |
Dung tích xy-lanh (cc) | 1.193 | |
Công suất cực đại (mã lực @ vòng/phút) | 78 @ 6.000 | |
Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút) | 100 @ 4.000 | |
Hộp số | Số sàn 5 cấp | Tự động vô cấp CVT INVECS-III |
Kiểu dẫn động | Cầu trước | |
Tốc độ cực đại (km/h) | 172 | 170 |
Thể tích thùng nhiên liệu (L) | 42 | |
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson, lò xo cuộn với thanh cân bằng | |
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn | |
Mâm/lốp | Mâm hợp kim, 185/55R15 | |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Tang trống | |
Hệ thống âm thanh | CD | Màn hình cảm ứng 6.8″, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto |
Hệ thống loa | 2 | 4 |
Chất liệu ghế | Nỉ | Da |
Số túi khí | 2 |
Thiết kế xe Mitsubishi Attrage 2022
Ngoại thất
Attrage từ lâu vốn được đánh giá cao về sự ổn định, bền bỉ nhưng thiết kế có phần không hợp xu hướng. Tuy nhiên ở phiên bản mới, mẫu xe của Mitsubishi đã khắc phục điểm yếu này nhờ ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield giống các mẫu xe khác của hãng như Xpander, Outlander, Pajero Sport hay Triton.
Kích thước, trọng lượng
Xe sở hữu kích thước dài, rộng, cao lần lượt là 4.305 mm, 1.670 mm và 1.515 mm. Chiều dài cơ sở của xe ở mức 2.550 mm, trọng lượng xe là . Attrage sở hữu khoảng sáng gầm ấn tượng nhất trong phân khúc sedan hạng B ở mức 170 mm. Tuy nhiên, khi xét về kích thước tổng thể thì mẫu xe lại có phần thua thiệt hơn với các mẫu xe cùng phân khúc như Hyundai Accent, Kia Soluto hay Nissan Almera.
Khung gầm, hệ thống treo
Mitsubishi Attrage được trang bị hệ thống treo trước kiểu Macpherson và treo sau kiểu thanh xoắn. Đây cũng là một hệ thống treo khá phổ biến trên các mẫu xe ô tô hạng B cùng phân khúc như: Mazda 2, Suzuki Ciaz, Honda City hay Toyota Vios.
Đầu xe
Như đã nói ở trên, Attrage phiên bản mới được áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield vốn đang được khách hàng ưa chuộng trên các mẫu xe của Mitsubishi.
Phần mặt ca-lăng được thiết kế với hai thanh trang trí mạ crom tạo thành hình chữ X, gây ấn tượng hơn hẳn so với phiên bản tiền nhiệm. Phần lưới tản nhiệt bên trên sở hữu hai đường viền mảnh với logo của của Mitsubishi ở giữa, nối liền 2 cụm đèn pha của xe.
Cụm đèn trên Attrage mới cũng được thiết kế vô cùng sắc cạnh và đẹp mắt. Ở phiên bản MT, xe được trang bị hệ thống đèn sử dụng công nghệ Halogen, còn ở bản CVT và CVT Premium thì được nâng cấp lên cụm đèn LED toàn bộ, có thêm cả đèn chiếu ban ngày.
Đèn sương mù được làm hình tròn và sử dụng bóng Halogen, hốc đèn được thiết kế khá vuông vức, phù hợp với thiết kế khỏe khoắn của cản trước.
Đuôi xe
Phần đuôi của Attrage được thiết kế mới trông đẹp mắt và tinh tế hơn. Cản sau kiểu dáng mới với chi tiết giả bộ khuếch tán gió dưới cản sau. Xe còn được trang bị đèn phanh trên cao cùng cụm đèn hậu sử dụng công nghệ LED ở cả ba phiên bản.
Ở phiên 2 phiên bản CVT, xe sẽ có thêm ăng ten kiểu vây cá cùng với cốp có thẻ mở điện.
Gương, cửa
Gương của Attrage sơn cùng màu thân xe và thiết kế với kích thước vừa phải, khá hài hòa với tổng thể chiếc xe. Gương xe được trang bị tính năng chỉnh điện ở cả ba phiên bản và có thêm gập điện ở 2 bản CVT.
Tay nắm cửa của xe được làm theo kiểu cũ, sơn cùng màu thân xe và không có các tính năng hiện đại như nút bấm mở cửa hay mở cửa một chạm.
Thiết kế mâm, lốp
Cả ba phiên bản đều sử dụng bộ mâm có kích cỡ 15 inch đi cùng với bộ lốp 185/55R15. Điểm khác biệt duy nhất ở bản Premium là bộ vành được sơn 2 tông màu thay vì chỉ màu bạc như ở bản MT và CVT thường.
Nội thất
Khoang lái
Xe được trang bị vô lăng ba chấu, điều chỉnh 2 hướng và có trợ lực điện giúp đánh lái một cách nhẹ nhàng mà chính xác. Ở phiên bản CVT và CVT Premium thì trên Vô lăng sẽ được bọc da và sẽ bố trí thêm các nút bấm điều khiển hệ thống loa, hỗ trợ đàm thoại rảnh tay cũng như Cruise Control.
Bảng đồng hồ tài xế của được làm dạng Analog với 3 cụm đồng hồ, đồng hồ chính giữa giúp hiển thị tốc độ, bên trái là đồng hồ hiển thị mô-men xoắn, đồng hồ bên phải hiển thị thông tin về chế độ lái cùng một số cảnh báo. Ở đồng hồ giữa còn có thêm 1 màn hình nhỏ LCD đơn sắc giúp hiển thị Odo cũng như mức nhiên liệu của xe.
Ở trung tâm táp lô là cụm hệ thống giải trí và điều hòa trên xe. Nếu như ở bản MT thì chỉ có đầu đọc CD và cụm điều hòa chỉnh tay, thì trên 2 phiên bản cao cấp hơn lại có sự khác biệt rõ rệt. Cả phiên bản CVT và CVT Premium đều được trang bị một màn hình cảm ứng giải trí có kích thước 7 inch, có khả năng kết nối đầy đủ với Bluetooth, USB, Apple CarPlay, Android Auto… đi kèm với hệ thống 4 loa trên xe. Phía dưới là cụm điều hòa tự động 1 vùng và cũng không cửa gió cho hàng ghế sau giống nhiều xe trong cùng phân khúc.
Khu vực cần số và phanh tay được thiết kế khá đơn giản nhưng thuận tiện cho người lái. Có thêm khay để cốc và 1 hộc để đồ nhỏ cho hàng ghế trước.
Hệ thống ghế
Điểm nổi bật trước tiên của hệ thống ghế của Mitsubishi Attrage có thể kể đến độ rộng rãi giữa các hàng ghế cũng như độ cao trần tốt. Điều này giúp các hành khách có thể ngồi thoải mái dù cho có phải di chuyển trên cung đường dài.
Chất liệu bọc ghế của bản MT sẽ chỉ là Nỉ, trong khi bản CVT và CVT Premium sẽ là Da. Đặc biệt hơn, ở bản Premium ghế sẽ có thêm những đường viền chỉ đỏ, tạo nét sang trọng, trẻ trung hơn cho không gian nội thất xe. Hàng ghế sau còn được trang bị thêm một bệ tỳ tay kiêm hộc đựng chai nước ở ghế giữa.
Chi tiết nội thất khác
Một số chi tiết nổi bật khác trên xe có thể kể đến như:
- Khoang hành lý lớn với dung tích lên tới 450 lít.
- Nút bấm mở cốp thông minh.
- Cửa kính một chạm ở bản Premium…
Động cơ và hộp số
Mitsubishi Attrage mới sử dụng động cơ 1,2 lít Mivec công suất 78 mã lực, mô-men xoắn cực đại 100 Nm, tương tự như trên phiên bản trước. Hộp số sàn 5 cấp hoặc vô cấp CVT. Có thể nói đây là một khối động cơ không quá mạnh, tuy nhiên đem lại hiệu suất vừa đủ, phù hợp để di chuyển trong đô thị cũng như đem lại khả năng tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả.
Trang bị an toàn
Về trang bị an toàn, Mitsubishi Attrage bản MT và bản CVT thường sẽ có được những trang bị gồm:
- 2 túi khí cho khoang lái.
- Hệ thống phanh ABS.
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD.
- Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix.
- Tính năng khóa cửa từ xa.
Mặc dù những trang bị an toàn này khá cơ bản, tuy nhiên vẫn vượt trội hơn hẳn so với các phiên bản số sàn cũng như bản Deluxe của Kia Soluto. Còn ở phiên bản CVT Premium, Mitsubishi đã trang bị thêm cho Attrage một loại tính năng an toàn như:
- Kiểm soát hành trình (Cruise Control).
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA.
- Cân bằng điện tử.
- Kiểm soát lực kéo.
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc…
Đánh giá xe Mitsubishi Attrage 2022
Ưu điểm:
+ Thiết kế mới bắt mắt hơn
+ Khoang cabin rất rộng rãi, nhất là hàng ghế sau
+ Khoảng sáng gầm xe cao
+ Mức tiêu hao nhiên liệu tiết kiệm
+ Xe nhập khẩu có giá bán hợp lý
Nhược điểm:
– Động cơ dung tích nhỏ.
– Trang bị tiện nghi và an toàn ở mức cơ bản.
Thủ tục mua xe Mitsubishi Attrage 2022 trả góp
Hồ sơ vay mua xe Mitsusbishi Attrage 2022 trả góp bao gồm:
- Giấy tờ tùy thân: CMTND hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu hoặc KT3, giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Hồ sơ mục đích vay vốn: Giấy đề nghị vay vốn, hợp đồng mua xe, phiếu đặt cọc…
- Hồ sơ nguồn trả nợ: Hợp đồng lao động, bảng lương/sao kê lương, đăng ký kinh doanh/sổ sách, hợp đồng cho thuê nhà/thuê xe.
Quy trình vay mua xe Mitsusbishi Attrage 2022 trả góp gồm:
- Bước 1: Ngân hàng tiếp nhận hồ sơ vay vốn. Người vay cần nộp bộ hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ đã nêu.
- Bước 2: Phê duyệt hồ sơ (dựa trên bộ hồ sơ trên, ngân hàng phân tích, thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng vay vốn)
- Bước 3: Ra quyết định cho vay
- Bước 4: Giải ngân
- Bước 5: Nhận xe
Những câu hỏi thường gặp về Mitsubishi Attrage
Mitsubishi Attrage giá bao nhiêu?
Hiện tại, giá niêm yết của Mitsubishi Attrage dao động từ khoảng 380 triệu đồng đến 485 triệu đồng tùy theo phiên bản. Ngoài ra, giá lăn bánh của xe ô tô này dao động trong khoảng triệu đồng và 572.855.700 triệu đồng phụ thuộc vào phiên bản và tỉnh thành.
Xe Mitsubishi Attrage có mấy phiên bản?
Mitsubishi Attrage đang được phân phối ở trên thị trường với 3 phiên bản lần lượt là Mitsubishi Attrage MT, Mitsubishi Attrage CVT, và Mitsubishi Attrage CVT Premium.
Trong đó, phiên bản CVT có nhiều tính năng hơn bản MT như:
- Hệ thống điều khiển hành trình.
- Chìa khóa thông minh/khởi động bằng nút bấm.
- Đèn sương mù.
Tổng kết
Dù được nhập khẩu tại Thái Lan nhưng giá xe ô tô Mitsubishi Attrage 2022 (380 – 485 triệu đồng) lại rẻ nhất phân khúc sedan hạng B khi mà xe Toyota Vios đang ở mức từ 478 – 638 triệu đồng, Honda City từ 529 – 599 triệu đồng, Hyundai Accent từ 426,1 – 542,1 triệu đồng.
Đồng thời đây cũng là một mẫu xe hiếm hoi trong nhóm đã được chứng nhận an toàn 5 sao ASEAN NCAP*. Do đó, với những khách hàng có nhu cầu mua sắm một chiếc xe hơi hạng B thì Mitsubishi Attrage hoàn toàn sẽ là sự lựa chọn đáng cân nhắc.
ASEAN NCAP Chương trình đánh giá xe mới của Đông Nam Á là chương trình đánh giá tính năng an toàn ô tô Đông Nam Á, thành lập bởi Viên Nghiên cứu An toàn Giao thông Đường bộ Malaysia, trụ sở tại Kajang, Selangor Darul Ehsan, Malaysia, là thành viên của hệ thống Global NCAP