Xe ô tô Honda CR-V được xem là một mẫu xe thành công của Honda tại thị trường Việt, xe gây ấn tượng với khách nhờ tính ổn định, bền bỉ và khả năng về tiết kiệm nhiên liệu.
Honda CR-V 2022 phiên bản lắp ráp trong nước được ra mắt khách hàng Việt với trang bị Honda SENSING và loạt công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn, làm tăng thêm sức cạnh tranh với các đối thủ cùng phân khúc như: Mazda CX-5, Nissan X-Trail, Hyundai Santa Fe, Mitsubishi Outlander, …
Tại Việt Nam, Honda CR-V được phân phối với 6 màu sơn ngoại thất gồm: đỏ, trắng, đen, bạc, xám titan, xanh đậm.
Giá lăn bánh xe Honda CR-V 2022 cập nhật tháng 6/2022:
Mẫu xe | Giá niêm yết (tỷ VND) |
Giá lăn bánh tạm tính (tỷ VND) | ||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh/TP khác | ||
Honda CR-V 1.5 E | 0,998 | 1,155 | 1,135 | 1,116 |
Honda CR-V 1.5 G | 1,048 | 1,211 | 1,190 | 1,171 |
Honda CR-V 1.5 G (màu đỏ) | 1,053 | 1,217 | 1,196 | 1,177 |
Honda CR-V 1.5 L | 1,118 | 1,291 | 1,268 | 1,249 |
Honda CR-V 1.5 L (màu đỏ) | 1,123 | 1,296 | 1,274 | 1,255 |
Honda CR-V LSE | 1,138 | 1,314 | 1,291 | 1,272 |
*Lưu ý: Giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Thông số kỹ thuật xe Honda CR-V 2022
Thông số | Honda CR-V L | Honda CR-V G | Honda CR-V E | |
Động cơ |
||||
Kiểu động cơ | 1.5L DOHC VTEC Turbo, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY | |||
Hộp số | CVT | |||
Dung tích xi lanh (cc) | 1.456 | |||
Công suất cực đại (mã lực @ vòng/phút) | 188 @ 5.600 | |||
Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút) | 240 @ 2.000 – 5.000 | |||
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 57 | |||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử | |||
Mức tiêu thụ nhiên liệu (L/100km) | Kết hợp | 6.9 | ||
Đô thị | 8.9 | |||
Ngoài đô thị | 5.7 | |||
Kích thước |
||||
Số chỗ ngồi | 7 | |||
D x R x C (mm) | 4.623 x 1.855 x 1.679 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.660 | |||
Chiều rộng cơ sở (mm) | 1.601/1.617 | |||
Cỡ lốp | 235/55R18 | |||
La zăng | Hợp kim 18 inch | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 198 | |||
Bán kính vòng quay (m) | 5.9 | |||
Hệ thống phanh trước & sau | Phanh đĩa | |||
Hệ thống treo | Trước | Kiểu MacPherson | ||
Sau | Liên kết đa điểm | |||
Hệ thống hỗ trợ vận hành |
||||
Tay lái trợ lực điện thích ứng nhanh với chuyển động | Có | |||
Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu | ||||
Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu | ||||
Chế độ lái thể thao với lẫy chuyển số trên vô lăng | – | Có | ||
Hệ thống chủ động kiểm soát tiếng ồn | Có | |||
Khởi động bằng nút bấm | ||||
Ngoại thất |
||||
Đèn chiếu xa | Halogen | LED | ||
Đèn chiếu gần | Halogen Projector | |||
Đèn chạy ban ngày | LED | |||
Đèn sương mù | ||||
Đèn hậu | ||||
Đèn phanh trên cao | Có | |||
Đèn tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng | – | Có | ||
Đèn tự động tắt theo thời gian | Có | |||
Đèn tự động điều chỉnh góc chiếu sáng | – | Có | ||
Đèn pha thích ứng tự động | Có | |||
Gương chiếu hậu | Chỉnh & gập điện | Chỉnh điện | Chỉnh & gập điện | |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | |||
Gạt mưa tự động | – | Có | ||
Ống xả kép | Có | |||
Cản trước viền mạ crom | ||||
Nội thất |
||||
Bảng đồng hồ trung tâm | Digital | |||
Trang trí tablo | Ốp nhựa màu kim loại | Ốp vân gỗ | ||
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | – | Có | ||
Chất liệu ghế | Da (màu be) | Da (màu đen) | ||
Ghế lái | Chỉnh điện | 6 hướng | ||
Hỗ trợ bơm lưng | 4 hướng | |||
Hàng ghế thứ 2 | Gập 6:4 | |||
Hàng ghế thứ 3 | Gập 5:5 và có thể gập phẳng hoàn toàn | |||
Cửa sổ trời | – | Có | ||
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ | Có | |||
Hộc đựng kính mát | ||||
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp đựng cốc | ||||
Tay lái | Chất liệu | Da | ||
Điều chỉnh 4 hướng | Có | |||
Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh | ||||
Trang bị tiện nghi – giải trí |
||||
Phanh tay điện tử | Có | |||
Chế độ phanh tự động | ||||
Chìa khóa thông minh | ||||
Tay nắm cửa phía trước đóng mở bằng cảm biến | ||||
Cốp sau mở điện tích hợp đá cốp | – | Có | ||
Sạc không dây | ||||
Màn hình giải trí | 5 inch | Cảm ứng 7 inch | ||
Kết nối điện thoại, cho phép nghe nhạc, gọi điện nhắn tin, ra lệnh bằng giọng nói, sử dụng bản đồ | – | Có | ||
Chế độ điện thoại rảnh tay | Có | |||
Kết nối wifi và lướt web | – | Có | ||
Kết nối USB | 1 cổng | 2 cổng | ||
Đài FM/AM | Có | |||
Hệ thống loa | 4 | 8 | ||
Chế độ bù âm thanh theo tốc độ SVC | Có | |||
Điều hòa tự động | 1 vùng | 2 vùng độc lập có thể điều chỉnh cảm ứng | ||
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Hàng ghế 2 & 3 | |||
Đèn đọc sách cho hàng ghế trước và sau | LED | |||
Đèn cốp | Có | |||
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | ||||
An toàn |
||||
Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ | Có | |||
Hệ thống đánh lái chủ động | ||||
Cân bằng điện tử | ||||
Kiểm soát lực kéo | ||||
Chống bó cứng phanh | ||||
Phân phối lực phanh điện tử | ||||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | ||||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | ||||
Đèn cảm biến phanh khẩn cấp | ||||
Chức năng khóa cửa tự động | ||||
Hỗ trợ quan sát làn đường | ||||
Camera lùi | 3 góc | 3 góc quay hướng dẫn linh hoạt | ||
Cảm biến lùi | – | Hiển thị bằng âm thanh và hình ảnh | ||
Túi khí | Người lái và ngồi kế bên | Có | ||
Túi khí bên cho hàng ghế trước | ||||
Túi khí rèm cho tất cả hàng ghế | – | Có | ||
Nhắc nhở cài dây an toàn | Có | |||
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm | ||||
Móc ghế an toàn cho trẻ em | ||||
Chìa khóa được mã hóa chống trộm | ||||
Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến | ||||
Honda Sensing |
||||
Hệ thống phanh giảm thiểu va chạm | Có | |||
Hệ thống đèn pha thích ứng tự động | ||||
Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp | ||||
Hệ thống giảm thiểu chệch làn đường | ||||
Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường |
Tham khảo thiết kế xe Honda CR-V
Ngoại thất
Kích thước, trọng lượng
Về tổng quan, kích thước của Honda CR-V ở phiên bản mới lớn hơn một chút so với phiên bản cũ. Kích thước tổng thể của (Dài x Rộng x Cao) của xe lần lượt là 4.623 x 1.855 x 1.679 (mm), chiều dài cơ sở ở mức 2.660 mm, khoảng sáng gầm xe 198 mm. So với thế hệ cũ, chiều dài của xe đã tăng gần 40 mm.
Với kích thước tổng thể như vậy, CR-V thuộc vào hàng các mẫu CUV hạng C lớn nhất phân khúc, lớn hơn nhiều so với các mẫu xe Mazda CX-5, MG-HS hay Peugeot 3008; thậm chí gần tương đương với mẫu SUV Subaru Forester.
Khung gầm, hệ thống treo
Honda CR-V thế hệ mới sử dụng chung khung gầm với mẫu sedan Honda Civic nhưng được tối ưu thiết kế cho SUV. Hệ thống khung gầm của xe sử dụng công nghệ mới bao gồm vật liệu thép mới cứng hơn đi kèm quá trình luyện kim được nâng cấp, giúp Honda CR-V có khung gầm có độ cứng chắc và trọng lượng tối ưu nhất so với các thế hệ trước của hãng.
Hệ thống treo trước vẫn là kiểu MacPherson và ở phía sau là liên kết đa điểm, khá giống với các mẫu xe đối thủ như Hyundai Tucson, Mitsubishi Outlander hay Volkswagen Tiguan. Tuy nhiên hệ thống treo trên CR-V đã được nâng cấp, các thanh giằng cân bằng phía trước được gia công cứng chắc hơn và liên kết với hệ thống treo bằng các miếng đệm cao su. Những nâng cấp này sẽ giúp triệt tiêu rung động của xe cũng như cách âm tốt hơn.
Đầu xe
Thiết kế phần đầu xe của CR-V sở hữu nhiều nét tương đồng so với bản tiền nhiệm.
Mặt Ca-lăng được làm hình lục giác nối liền 2 cụm đèn pha cùng một dải mạ crom sáng bóng. Mặt Ca-lăng sử dụng họa tiết xếp tầng, phía trên là thanh ngang kim loại được sơn đen, giữa là logo Honda to bản. Giữa lưới tản nhiệt là cụm Radar nằm trong gói công nghệ an toàn Honda Sensing.
Cụm đèn pha hai bên vô cùng đẹp mắt với các tinh cầu bên trong. Ở bản E thì đèn sẽ chỉ sử dụng bóng Halogen, 3 phiên bản còn lại thì sẽ là bóng LED có tính năng tự động điều chỉnh góc chiếu.
Phần cản trước được thiết kế mới trông hầm hố, mạnh mẽ hơn. Thanh viền mạ crom ở cản trước cũng ăn nhập với tổng thể thiết kế tạo nên sự trẻ trung cho mẫu xe.
Đuôi xe
Phần đuôi xe của CR-V không có quá nhiều khác biệt so với phiên bản cũ nhập khẩu từ Thái Lan. Nóc xe vẫn có ăng-ten kiểu vây cá mập, có cánh lướt gió tích hợp đèn phanh trên cao. Cụm đèn hậu được thiết kế hình chữ L với hiệu ứng 3 chiều và sử dụng công nghệ LED. Vẫn sẽ có Camera lùi cùng cảm biến đỗ xe như ở phiên bản tiền nhiệm.
Thay đổi rõ nhất có lẽ ở phần cản sau và ống xả kép được tạo hình lại, trông vuông vức và khỏe khoắn hơn rất nhiều. Ngoài ra, một điểm mới là ở bản L và bản LSE đã được trang bị thêm tính năng mở cốp rảnh tay.
Thân xe
Gương của Honda CR-V được thiết kế to bản, sơn cùng màu thân xe và trang bị đầy đủ tính năng:
- Gập điện.
- Chỉnh điện,
- Tích hợp camera,
- Đèn xi-nhan báo rẽ…
Tay nắm cửa cũng giống phiên bản cũ, sử dụng tính năng nút cảm ứng để mở, khóa xe.
Thân xe có nẹp hông mạ crom kết hợp với ốp Babule được làm bằng nhựa đen, tránh xe làm bẩn bậc lên xuống của xe khi di chuyển vào các vũng bùn đất.
Thiết kế mâm, lốp
Bộ vành được thiết kế mới phá cách tôn lên sự vững chãi cho chiếc xe. Ở mỗi phiên bản sẽ sử dụng một kích cỡ vành khác nhau. CR-V bản E dùng cỡ vành 18 inch đi cùng lốp 235/60R18, bản G dùng cỡ vành 19 inch cùng lốp 235/60R19, bản L dùng cỡ vành 20 cùng lốp 235/60R20 và bản LSE sử dụng cỡ vành 21 inch cùng lốp 235/60R21.
Nội thất
Khoang lái
Khoang lái của xe Honda CR-V cũng gây được ấn tượng mạnh bởi sự tinh tế trong thiết kế cùng sự đầy đủ về các tính năng hiện đại:
- Vô lăng 3 chấu bọc da.
- Trợ lực điện có thể điều chỉnh 4 hướng với đầy đủ hệ thống nút điều chỉnh menu.
- Nút âm lượng
- Đàm thoại rảnh tay
- Chế độ cruise control.
- Giữ khoảng cách với xe phía trước.
- Kiểm soát giữ làn…
Ở trên bản G, L và LSE sẽ có thêm lẫy chuyển số trên vô-lăng, vừa tăng thêm sự thuận tiện cho người lái mà còn tạo cảm giác thể thao hơn.
Phía sau vô lăng là đồng hồ hiển thị Digital với cụm 3 màn hình độc lập hiển thị các thông tin về tốc độ, mô-men xoắn, lượng nhiên liệu, nhiệt độ… Ngay bên cạnh là nút đề nổ sử dụng cùng chìa khóa thông minh.
Chính giữa khoang lái là:
- Hộc để đồ kiêm bệ tỳ tay,
- Khay đựng cốc,
- Khay đựng điện thoại với tính năng sạc không dây (ở bản L và LSE),
- Vị trí cắm cổng sạc USB…
Tiện ích
Về cụm màn hình giải trí, CR-V bản E sẽ chỉ có màn hình kích thước 5 inch có khả năng kết nối qua USB, AUX; còn 3 bản G, L, LSE sẽ là màn hình cảm ứng kích thước 7 inch với đầy đủ tính năng kết nối qua Wifi, Apple CarPlay, Android Auto… Bên dưới màn hình là cụm điều hòa tự động 2 vùng độc lập (1 vùng trên bản E).
Khu vực cần số được bố trí riêng biệt với các nút bấm đổi chế độ lái ECON, phanh tay điện tử, giữ phanh tự động… Trên cần số cũng được thiết kế khá quen thuộc, giống như trên nhiều phiên bản CR-V trước đây.
Hệ thống ghế
Xe vẫn có ba hàng ghế dạng 5+2 với kích thước tổng thể không có sự thay đổi so với thế hệ cũ. Cả 4 phiên bản đều được trang bị ghế da cùng ghế lái chỉnh điện.
Mặc dù không sở hữu kích thước lớn nhất trong phân khúc, tuy nhiên khoảng cách giữa các hàng ghế lại rất lớn, đem lại sự thoải mái cho hành khách trên các chuyến đi xa. Hàng ghế thứ 2 còn có thể điều chỉnh độ ngả cũng như trượt lên xuống để chia sẻ không gian cho hàng ghế cuối.
Chi tiết nội thất khác
Cả 4 phiên bản của CR-V đều được trang bị
- Cửa kính một chạm ở ghế lái.
- Cửa gió cho cả ba hàng ghế
- Cổng sạc USB 2.5v cho hàng ghế thứ 2…
Ở bản L và bản LSE sẽ có thêm :
- Cửa sổ trời toàn cảnh.
- Gương chiếu hậu chống chói.
- Sạc điện thoại không dây.
Động cơ và hộp số
Xe Honda CR-V phiên bản mới vẫn sử dụng động cơ tăng áp 1.5 VTEC Turbo với công suất 188 mã lực tại vòng tua máy 5.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại ở dải 2.000-5.000 vòng/phút; điều này giúp mẫu xe có khả năng tăng tốc từ 0 đến 100 km/h dưới 10 giây. Tuy sở hữu động cơ mạnh hàng đầu phân khúc nhưng với công nghệ Earth Dreams với 2 chế độ van biến thiên hoạt động ở vòng tua thấp và cao giúp tiết kiệm nhiên liệu hơn tới 20% so với các dòng xe trước của hãng.
Đi cùng với động cơ 1.5 VTEC Turbo là hộp số vô cấp CVT cho khả năng phản ứng của hộp số nhanh hơn, tạo cảm giác lái thể thao và khả năng tăng tốc mượt mà.Hiệu suất truyền động của hộp số CVT trên Honda CR-V được cải thiện tỷ số truyền 5 – 10% so với động cơ cũ trước đó của hãng.
Trang bị an toàn
CR-V được Honda trang bị rất nhiều các tính năng an toàn quen thuộc như:
- Chống bó cứng phanh (ABS).
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA).
- Phân phối lực phanh điện tử (EBD).
- Cân bằng điện tử.
- Kiểm soát lực kéo.
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc.
- Camera lùi.
- Cảm biến đỗ xe…
Bên cạnh đó, cả 4 phiên bản của xe đều có được gói trang bị an toàn Honda Sensing với các tính năng:
- Phanh giảm thiểu va chạm.
- Đèn chiếu sáng thích ứng tự động.
- Cảnh báo lệch làn.
- Hỗ trợ giữ làn…
Ngoài ra xe còn có công nghệ cảnh báo buồn ngủ cho tài xế.
Đánh giá xe Honda CR-V
Ưu điểm:
+ Thiết kế đẹp
+ Nội thất rộng rãi, thoải mái
+ Động cơ mạnh mẽ, hộp số mượt mà
+ Vô lăng phản hồi chính xác, cho cảm giác lái thể thao
Nhược điểm:
– Khả năng chống ồn kém
– Một số tính năng chưa tiện dụng, hệ thống giải trí chưa thông minh
– Chưa có phiên bản dẫn động 4 bánh.
Kết Luận
Giá xe ô tô Honda CR-V 2022 được đánh giá là khá cạnh tranh so với những đối thủ cùng phân khúc. Với khá nhiều ưu điểm cả về diện mạo lẫn trang bị cùng các tùy chọn động cơ mạnh mẽ với khả năng tiết kiệm nhiên liệu vô cùng tốt, Honda CR-V 2022 sẽ là mẫu xe SUV hạng C đáng được xem xét để móc hầu bao.